Những thắc mắc của bạn sẽ được giải đáp, vui lòng xem dưới đây. Hy vọng bạn sẽ hài lòng với câu trả lời của chúng tôi.
Chỉ số PCI là tên viết tắt tiếng Anh của Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (Provincial Competitiveness Index) – Chỉ số đo lường và đánh giá chất lượng điều hành kinh tế, mức độ thuận lợi, thân thiện của môi trường kinh doanh và nỗ lực cải cách hành chính của của chính quyền các tỉnh, thành phố tại Việt Nam, qua đó thúc đẩy sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
Được xây dựng từ dữ liệu điều tra doanh nghiệp thường niên có quy mô lớn nhất, thực hiện một cách công phu nhất tại Việt Nam hiện nay, Chỉ số PCI chính là “tập hợp tiếng nói” của cộng đồng doanh nghiệp dân doanh về môi trường kinh doanh tại các tỉnh, thành phố ở Việt Nam.
Quá trình thực hiện Chỉ số PCI gồm có những mốc chính dưới đây:
Năm | Số tỉnh đánh giá | Cơ quan thực hiện, hỗ trợ |
2005 | 42 tỉnh, thành phố | VCCI và USAID, qua Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do Quỹ Châu Á (TAF) và Công ty tư vấn DAI (Hoa Kỳ) quản lý. |
2006-2008 | 64 tỉnh, thành phố (bao gồm Hà Tây, trước khi sáp nhập vào Hà Nội) | VCCI và USAID, qua Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do Quỹ Châu Á (TAF) và Công ty tư vấn DAI (Hoa Kỳ) quản lý. |
2009-2012 | 63 tỉnh, thành phố | VCCI và USAID, qua Dự án Sáng kiến cạnh tranh Việt Nam (VNCI) do công ty DAI (Hoa Kỳ) quản lý. |
2013-nay | 63 tỉnh, thành phố | VCCI và USAID, trong đó VCCI trực tiếp quản lý và thực hiện dự án với sự hỗ trợ của USAID |
Trọng số cụ thể của từng chỉ số thành phần PCI thể hiện ở bảng dưới đây:
Bảng Trọng số của các chỉ số thành phần trong PCI
Chỉ số thành phần | Trọng số (%) |
1. Chi phí gia nhập thị trường | 5 |
2. Tiếp cận đất đai | 5 |
3. Tính minh bạch | 20 |
4. Chi phí thời gian | 5 |
5. Chi phí không chính thức | 10 |
6. Cạnh tranh bình đẳng | 5 |
7. Tính năng động và tiên phong của chính quyền tỉnh | 5 |
8. Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp | 20 |
9. Đào tạo lao động | 20 |
10. Thiết chế pháp lý | 5 |
Công thức tính toán điểm số PCI có trọng số là:
PCI có trọng số = (chỉ số 1 x trọng số 5% + chỉ số 2 x trọng số % +….+ chỉ số 10x trọng số %)*100
Bảng dưới đây cung cấp những khía cạnh được so sánh giữa PCI và PAPI (Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh), một cách khái quát là: Về phương pháp luận thì PCI và PAPI là tương đồng; còn về đối tượng trả lời phỏng vấn thì PCI và PAPI là khác biệt.
PCI | PAPI | |
Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh | Chỉ số Hiệu quả Quản trị và Hành chính công cấp tỉnh | |
Mục tiêu | Cả PAPI và PCI đều có mục tiêu đánh giá chính quyền cấp tỉnh dựa trên tính hiệu quả của quản trị và hành chính công nhằm thúc đẩy năng lực cạnh tranh giữa các tỉnh | |
Người trả lời | Khoảng 10.000 doanh nghiệp mỗi năm | Khoảng 14,000 người mỗi năm |
Hình thức khảo sát | Khảo sát qua gửi thư và điện thoại | Khảo sát tại địa bàn, phỏng vấn trực tiếp người dân |
Quy mô khảo sát |
| · 63 tỉnh/thành phố, hàng năm từ 2011 |
Các cơ quan triển khai |
|
|
Xây dựng Bộ chỉ số tổng hợp |
| |
Kết hợp dữ liệu khảo sát với dữ liệu có sẵn đã công bố (dữ liệu “cứng”) | Chỉ dữ liệu khảo sát | |
|
| |
Các trục nội dung |
|
|